Tài sản cố định thuê tài chính là một trong các loại tài sản đặc thù của các doanh nghiệp. Vậy tài sản cố định cho thuê tài chính là gì và kế toán cần lưu ý gì khi thực hiện công việc kế toán tài sản cố định.
Một số lưu ý quan trọng về kế toán tài sản cố định thuê tài chính:
1. Tài sản cố định thuê tài chính là gì?
Theo điểm 3, điều 2 của thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 thì Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
2. Ghi nhận nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính:
Việc ghi nhận nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính tại thời điểm thuê theo quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 – Thuê tài sản. Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo giá thấp hơn trong hai giá: Gía trị hợp lý của TSCĐ được xác định tại thời điểm khởi đầu thuê hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Sau thời điểm đó, kế toán TSCĐ thuê tài chính được thực hiện theo quy định của VAS 03.
3. Trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính:
Theo điều 9 của Thông tư số 45/2013/TT-BTC, ngày 25/04/2013 thì Doanh nghiệp thuê Tài sản cố định theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.
4. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính :
Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng..., ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112, ...
Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (số tiền thuê trả trước)
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (thông tư 200)
Nợ TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (thông tư 133)
Có các TK 111, 112, ...
Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT) – Thông tư 200
Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT) – Thông tư 133
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính – Thông tư 200
Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính – Thông tư 133
Có TK 242 - Chi phí trả trước, hoặc
Có các TK 111, 112, ... (số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính tiến hành hạch toán:
Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nợ gốc trả kỳ này)
Có các TK 111, 112...
Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào:
a) Nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).
b) Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính) – Thông tư 200
Nợ TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính) – Thông tư 133
Nợ các TK 627, 641, 642 (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn) – Thông tư 200
Nợ các TK 154, 642 (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn) – Thông tư 133
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay)
Có TK 338 - Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).
Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính.
Có các TK 111, 112, ...
Khi trả lại TSCĐ thuê.
(Nguồn: thamkhao) Mong nhận đóng góp của Qúy vị.